Chủ Nhật, 29 tháng 9, 2019

Xét nghiệm Phân tích ADN gen di truyền ở đâu tại Phường Vĩnh Phúc ở Quận Ba Đình Thành phố Hà Nội

Xét nghiệm ADN gen di truyền ở đâu tại Phường Vĩnh Phúc ở Quận Ba Đình Thành phố Hà Nội . Xét nghiệm adn nhằm phát hiện sớm các bệnh di truyền, qua đó kịp thời có biện pháp điều trị, chặn đứng sớm căn bệnh. Nếu bạn đang ở tại Phường Vĩnh Phúc ở Quận Ba Đình Thành phố Hà Nội đang cần tìm hiểu về việc xét nghiệm adn di truyền, đọc ngay bài này nhé


xét nghiệm di truyền xét nghiệm di truyền trước khi mang thaixét nghiệm di truyền trước khi mang thai ở đâuxét nghiệm gen di truyền trước khi mang thaixét nghiệm di truyền bao nhiêu tiềngiá xét nghiệm di truyềnxet nghiem gen het bao nhieu tien bảng giá xét nghiệm nhiễm sắc thểxét nghiệm di truyền huyết học
 

 


 


Bệnh di truyền là gì? Bệnh di truyền hay cụ thể hơn là các bệnh di truyền ở người xảy ra do duyên cớ từ những bất thường về gen hoặc thể nhiễm sắc. Bệnh di truyền là những bệnh do cha mẹ truyền sang cho con cái do những thất thường về gen. Bệnh về thể nhiễm sắc (NST) là bệnh được gây ra do mất NST, thất thường hoặc thừa NST.

Xét nghiệm chắt lọc trước sinh thường được chỉ định cho thai phụ nhằm xác định thai nhi có nguy cơ mắc dị tật bẩm sinh hay không. Vậy làm xét nghiệm gạn lọc ADN trước sinh là gì và được thực hiện như thế nào?

Các rối loạn di truyền gây ra bởi gen được gọi là đột biến gen. Các rối loạn di truyền bao gồm bệnh thiếu máu tế bào hồng cầu lưỡi liềm, xơ nang, bệnh Tay-sach và nhiều nữa. hồ hết các trường hợp con mắc các rối loạn này là do cả bác mẹ đều mang cùng gen thất thường.
2. Xét nghiệm chẩn đoán di truyền trước sinh là gì?

Có hai loại xét nghiệm trước sinh rà rối loạn di truyền bao gồm:

Xét nghiệm sàng lọc trước sinh: Những xét nghiệm này cho thấy mức nguy cơ thai nhi mắc phải đột biến lệch bội và một số rối loạn khác.
Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh: Những xét nghiệm này diễn đạt kết quả xác thực nhất có thể về việc thai nhi thực tại có mắc đột biến lệch bội hay những rối loạn di truyền cụ thể khác không theo xét nghiệm mà sản phụ yêu cầu thực hiện. những xét nghiệm này soát những tế bào thu được từ bào thai hoặc nhau thai ưng chuẩn thủ thuật chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau (CVS).

Xét nghiệm di truyền chắt lọc các hội chứng di truyền trước sinh

Ngay từ khi mang thai trong máu người mẹ đã có sự xuất hiện ADN tự do của thai nhi, tùy thuộc vào từng tuần thai mà lượng ADN tự do của thai nhi có trong máu mẹ thay đổi, làng nhàng khoảng 10%. thành thử, ngay từ tuần thai thứ 10 cho đến hết thai kỳ có thể thực hành gạn lọc trước sinh không xâm lấn để chắt lọc các hội chứng di truyền mà thai nhi có thể mắc phải (Phương pháp sàng lọc trước sinh không xâm lấn NIPT - illumina).
 

Xem thêm: Xét nghiệm di truyền trước khi mang thai

Với độ xác thực lên tới 99,9%, kết quả gạn lọc của NIPT - illumina sẽ là cơ sở để bác sĩ đưa ra những tham mưu trông nom thai nhi hạp song song giúp mẹ bầu có hướng trông nom sức khỏe thai kỳ hợp lý và khoa học nhất. Giảm tối đa tỷ lệ trẻ sinh ra bị dị tật bẩm sinh, nâng cao chất lượng dân số và giảm gánh nặng cho gia đình và xã hội.

Xét nghiệm ADN tầm soát ung thư

Ung thư là vấn đề sức khỏe gây ảnh hưởng nhiều nhất đến con người không chỉ ở Việt Nam mà còn cả trên thế giới. hồ hết những người bệnh thường phát hiện ra những hội chứng ung thư khi đã có biểu hiện rõ rệt đến sức khỏe. Trong độ tuổi nào, giới tính nào cũng có thể mắc ung thư, đặc biệt là những người trong độ tuổi từ 50 trở lên. nên, cần thực hiện kiểm tra ung thư định kỳ hàng năm để có những phát hiện sớm nhất về tình trạng sức khỏe nhằm có những biện pháp điều trị ăn nhập ngăn ngừa sự phát triển và ảnh hưởng của bệnh.

Xét nghiệm ADN tầm soát ung thư thực hiện phân tách ADN tìm ra những đột biến của nhiễm sắc thể trong các tế bào - duyên do chính gây ra các bệnh ung thư ở người. Xét nghiệm có thân xác định nguy cơ mắc ung thư ngay từ khi các tế bào chưa chịu tác động lớn từ bệnh mà chỉ khi có sự đột biến một gen ung thư trong bộ thể nhiễm sắc. thực hiện tầm soát ung thư định kỳ giúp phát hiện sớm nhất tình trạng sức khỏe để có hướng điều trị sớm và hiệu quả nhất.

Xét nghiệm ADN phát hiện nguyên cớ vô sinh ở nam giới

Xét nghiệm ADN vô sinh nam - AZF (Azoospermia Factor) là từ viết tắt của yếu tố gây vô tinh trùng, đây là gen nằm trên nhánh dài của thể nhiễm sắc Y ở vị trí Yq11. Vùng này chứa nhiều gen liên can đến quá trình sinh tinh. Các đột biến mất đoạn xảy ra ở các AZF thường dẫn đến các hậu quả với mức độ ảnh hưởng khác nhau phụ thuộc vào vùng AZF có đột biến như gây vô tinh, thiểu tinh, thiểu tinh nặng, các rối loạn trong quá trình sinh tinh hoặc các thất thường của tinh trùng.

Việc làm xét nghiệm này có vai trò quan yếu trong chẩn đoán và điều trị vô cơ nam bởi đột biến vi mất đoạn vùng AZF là căn nguyên chính yếu thứ 2 gây vô sinh ở nam giới, sau Hội chứng Klinefelter. Xét nghiệm sàng lọc vi đột biến ở vùng AZF góp phần xác định căn nguyên của các trường hợp vô cơ, có giá trị định hướng cho các bác sĩ lâm sàng điều trị, tìm cách khắc phục hiệp cho bệnh nhân, làm cơ sở cho tham mưu di truyền dự phòng, hạn chế việc truyền gen bệnh cho các đời sau. Giảm chi phí việc điều trị nội khoa không hiệu quả, gây tốn kém cho người bệnh.

Xét nghiệm ADN trong tương trợ sinh sản

PGTest là xét nghiệm ADN phát hiện bất thường di truyền trước chuyển phôi, giúp cho quá trình lựa chọn phôi được tối ưu hóa trước khi thực hành chuyển phôi. PGTest là bước thực hành trước quá trình chuyển phôi, giúp chọn lựa được phôi chất lượng tốt về di truyền làm tăng khả năng đậu thai khi thực hành thụ tinh trong ống nghiệm (IVF), giúp cho trẻ sinh ra được khỏe mạnh, không mắc phải những hội chứng di truyền đã chắt lọc. đồng thời xét nghiệm PGTest giúp cho khả năng đậu thai thành công lên tới 69,1%.

Tìm hiểu thêm: xét nghiệm máu ở đâu

 

Xét nghiệm Phân tích ADN gen di truyền ở đâu tại Phường Trúc Bạch ở Quận Ba Đình Thành phố Hà Nội

Xét nghiệm ADN gen di truyền ở đâu tại Phường Trúc Bạch ở Quận Ba Đình Thành phố Hà Nội . Xét nghiệm adn nhằm phát hiện sớm các bệnh di truyền, qua đó kịp thời có biện pháp điều trị, chặn đứng sớm căn bệnh. Nếu bạn đang ở tại Phường Trúc Bạch ở Quận Ba Đình Thành phố Hà Nội đang cần tìm hiểu về việc xét nghiệm adn di truyền, đọc ngay bài này nhé


xét nghiệm di truyền xét nghiệm di truyền trước khi mang thaixét nghiệm di truyền trước khi mang thai ở đâuxét nghiệm gen di truyền trước khi mang thaixét nghiệm di truyền bao nhiêu tiềngiá xét nghiệm di truyềnxet nghiem gen het bao nhieu tien bảng giá xét nghiệm nhiễm sắc thểxét nghiệm di truyền huyết học
 

 


 


Bệnh di truyền là gì? Bệnh di truyền hay cụ thể hơn là các bệnh di truyền ở người xảy ra do nguyên do từ những thất thường về gen hoặc thể nhiễm sắc. Bệnh di truyền là những bệnh do ba má truyền sang cho con cái do những bất thường về gen. Bệnh về nhiễm sắc thể (NST) là bệnh được gây ra do mất NST, bất thường hoặc thừa NST.

Xét nghiệm gạn lọc trước sinh thường được chỉ định cho thai phụ nhằm xác định thai nhi có nguy cơ mắc dị tật bẩm sinh hay không. Vậy làm xét nghiệm gạn lọc ADN trước sinh là gì và được thực hành như thế nào?

Các rối loạn di truyền gây ra bởi gen được gọi là đột biến gen. Các rối loạn di truyền bao gồm bệnh thiếu máu tế bào hồng huyết cầu lưỡi liềm, xơ nang, bệnh Tay-sach và nhiều nữa. hồ hết các trường hợp con mắc các rối loạn này là do cả ba má đều mang cùng gen bất thường.
2. Xét nghiệm chẩn đoán di truyền trước sinh là gì?

Có hai loại xét nghiệm trước sinh thẩm tra rối loạn di truyền bao gồm:

Xét nghiệm gạn lọc trước sinh: Những xét nghiệm này cho thấy mức nguy cơ thai nhi mắc phải đột biến lệch bội và một số rối loạn khác.
Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh: Những xét nghiệm này diễn tả kết quả chuẩn xác nhất có thể về việc thai nhi thực tại có mắc đột biến lệch bội hay những rối loạn di truyền cụ thể khác không theo xét nghiệm mà sản phụ yêu cầu thực hành. những xét nghiệm này rà những tế bào thu được từ bào thai hoặc nhau thai phê chuẩn thủ thuật chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau (CVS).

Xét nghiệm di truyền gạn lọc các hội chứng di truyền trước sinh

Ngay từ khi mang thai trong máu người mẹ đã có sự xuất hiện ADN tự do của thai nhi, tùy thuộc vào từng tuần thai mà lượng ADN tự do của thai nhi có trong máu mẹ thay đổi, làng nhàng khoảng 10%. thành ra, ngay từ tuần thai thứ 10 cho đến hết thai kỳ có thể thực hiện chắt lọc trước sinh không xâm lấn để chắt lọc các hội chứng di truyền mà thai nhi có thể mắc phải (Phương pháp sàng lọc trước sinh không lấn chiếm NIPT - illumina).
 

Xem thêm: Xét nghiệm di truyền trước khi mang thai

Với độ xác thực lên tới 99,9%, kết quả sàng lọc của NIPT - illumina sẽ là cơ sở để bác sĩ đưa ra những tham vấn chăm nom thai nhi phù hợp đồng thời giúp mẹ bầu có hướng chăm chút sức khỏe thai kỳ hợp lý và khoa học nhất. Giảm tối đa tỷ lệ trẻ sinh ra bị dị tật bẩm sinh, nâng cao chất lượng dân số và giảm gánh nặng cho gia đình và từng lớp.

Xét nghiệm ADN tầm soát ung thư

Ung thư là vấn đề sức khỏe gây ảnh hưởng nhiều nhất đến con người không chỉ ở Việt Nam mà còn cả trên thế giới. hồ hết những người bệnh thường phát hiện ra những hội chứng ung thư khi đã có mô tả rõ rệt đến sức khỏe. Trong độ tuổi nào, giới tính nào cũng có thể mắc ung thư, đặc biệt là những người trong độ tuổi từ 50 trở lên. thành thử, cần thực hiện rà ung thư định kỳ hàng năm để có những phát hiện sớm nhất về tình trạng sức khỏe nhằm có những biện pháp điều trị phù hợp ngăn ngừa sự phát triển và ảnh hưởng của bệnh.

Xét nghiệm ADN tầm soát ung thư thực hiện phân tách ADN tìm ra những đột biến của nhiễm sắc thể trong các tế bào - nguyên nhân chính gây ra các bệnh ung thư ở người. Xét nghiệm có thân xác định nguy cơ mắc ung thư ngay từ khi các tế bào chưa chịu tác động lớn từ bệnh mà chỉ khi có sự đột biến một gen ung thư trong bộ nhiễm sắc thể. thực hiện tầm soát ung thư định kỳ giúp phát hiện sớm nhất tình trạng sức khỏe để có hướng điều trị sớm và hiệu quả nhất.

Xét nghiệm ADN phát hiện duyên do vô sinh ở nam giới

Xét nghiệm ADN vô sinh nam - AZF (Azoospermia Factor) là từ viết tắt của yếu tố gây vô tinh trùng, đây là gen nằm trên nhánh dài của thể nhiễm sắc Y ở vị trí Yq11. Vùng này chứa nhiều gen liên tưởng đến quá trình sinh tinh. Các đột biến mất đoạn xảy ra ở các AZF thường dẫn đến các hậu quả với mức độ ảnh hưởng khác nhau phụ thuộc vào vùng AZF có đột biến như gây vô tinh, thiểu tinh, thiểu tinh nặng, các rối loạn trong quá trình sinh tinh hoặc các bất thường của tinh trùng.

Việc làm xét nghiệm này có vai trò quan yếu trong chẩn đoán và điều trị vô sinh nam bởi đột biến vi mất đoạn vùng AZF là duyên cớ chính yếu thứ 2 gây vô cơ ở nam giới, sau Hội chứng Klinefelter. Xét nghiệm sàng lọc vi đột biến ở vùng AZF góp phần xác định căn do của các trường hợp vô cơ, có giá trị định hướng cho các bác sĩ lâm sàng điều trị, tìm cách khắc phục hợp cho bệnh nhân, làm cơ sở cho tư vấn di truyền ngừa, hạn chế việc truyền gen bệnh cho các thế hệ sau. Giảm phí tổn việc điều trị nội khoa không hiệu quả, gây tốn kém cho người bệnh.

Xét nghiệm ADN trong tương trợ sinh sản

PGTest là xét nghiệm ADN phát hiện bất thường di truyền trước chuyển phôi, giúp cho quá trình lựa chọn phôi được tối ưu hóa trước khi thực hành chuyển phôi. PGTest là bước thực hành trước quá trình chuyển phôi, giúp tuyển lựa được phôi chất lượng tốt về di truyền làm tăng khả năng đậu thai khi thực hành thụ tinh trong ống nghiệm (IVF), giúp cho trẻ sinh ra được khỏe mạnh, không mắc phải những hội chứng di truyền đã chắt lọc. đồng thời xét nghiệm PGTest giúp cho khả năng đậu thai thành công lên tới 69,1%.

Tìm hiểu thêm: xét nghiệm máu ở đâu

 

Xét nghiệm Phân tích ADN gen di truyền ở đâu tại Phường Phúc Xá ở Quận Ba Đình Thành phố Hà Nội

Xét nghiệm ADN gen di truyền ở đâu tại Phường Phúc Xá ở Quận Ba Đình Thành phố Hà Nội . Xét nghiệm adn nhằm phát hiện sớm các bệnh di truyền, qua đó kịp thời có biện pháp điều trị, chặn đứng sớm căn bệnh. Nếu bạn đang ở tại Phường Phúc Xá ở Quận Ba Đình Thành phố Hà Nội đang cần tìm hiểu về việc xét nghiệm adn di truyền, đọc ngay bài này nhé


xét nghiệm di truyền xét nghiệm di truyền trước khi mang thaixét nghiệm di truyền trước khi mang thai ở đâuxét nghiệm gen di truyền trước khi mang thaixét nghiệm di truyền bao nhiêu tiềngiá xét nghiệm di truyềnxet nghiem gen het bao nhieu tien bảng giá xét nghiệm nhiễm sắc thểxét nghiệm di truyền huyết học
 

 


 


Bệnh di truyền là gì? Bệnh di truyền hay cụ thể hơn là các bệnh di truyền ở người xảy ra do nguyên nhân từ những thất thường về gen hoặc nhiễm sắc thể. Bệnh di truyền là những bệnh do bố mẹ truyền sang cho con cái do những bất thường về gen. Bệnh về nhiễm sắc thể (NST) là bệnh được gây ra do mất NST, bất thường hoặc thừa NST.

Xét nghiệm chắt lọc trước sinh thường được chỉ định cho thai phụ nhằm xác định thai nhi có nguy cơ mắc dị tật bẩm sinh hay không. Vậy làm xét nghiệm sàng lọc ADN trước sinh là gì và được thực hành như thế nào?

Các rối loạn di truyền gây ra bởi gen được gọi là đột biến gen. Các rối loạn di truyền bao gồm bệnh thiếu máu tế bào hồng cầu lưỡi liềm, xơ nang, bệnh Tay-sach và nhiều nữa. hồ hết các trường hợp con mắc các rối loạn này là do cả cha mẹ đều mang cùng gen bất thường.
2. Xét nghiệm chẩn đoán di truyền trước sinh là gì?

Có hai loại xét nghiệm trước sinh kiểm tra rối loạn di truyền bao gồm:

Xét nghiệm chắt lọc trước sinh: Những xét nghiệm này cho thấy mức nguy cơ thai nhi mắc phải đột biến lệch bội và một số rối loạn khác.
Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh: Những xét nghiệm này diễn tả kết quả chính xác nhất có thể về việc thai nhi thực tại có mắc đột biến lệch bội hay những rối loạn di truyền cụ thể khác không theo xét nghiệm mà sản phụ đề nghị thực hành. những xét nghiệm này rà soát những tế bào thu được từ bào thai hoặc nhau thai duyệt thủ thuật chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau (CVS).

Xét nghiệm di truyền gạn lọc các hội chứng di truyền trước sinh

Ngay từ khi mang thai trong máu người mẹ đã có sự xuất hiện ADN tự do của thai nhi, tùy thuộc vào từng tuần thai mà lượng ADN tự do của thai nhi có trong máu mẹ đổi thay, trung bình khoảng 10%. thành ra, ngay từ tuần thai thứ 10 cho đến hết thai kỳ có thể thực hiện sàng lọc trước sinh không lấn chiếm để gạn lọc các hội chứng di truyền mà thai nhi có thể mắc phải (Phương pháp chắt lọc trước sinh không lấn chiếm NIPT - illumina).
 

Xem thêm: Xét nghiệm di truyền trước khi mang thai

Với độ xác thực lên tới 99,9%, kết quả chắt lọc của NIPT - illumina sẽ là cơ sở để bác sĩ đưa ra những tham vấn chăm sóc thai nhi hiệp đồng thời giúp mẹ bầu có hướng coi sóc sức khỏe thai kỳ hợp lý và khoa học nhất. Giảm tối đa tỷ lệ trẻ sinh ra bị dị tật bẩm sinh, nâng cao chất lượng dân số và giảm gánh nặng cho gia đình và tầng lớp.

Xét nghiệm ADN tầm soát ung thư

Ung thư là vấn đề sức khỏe gây ảnh hưởng nhiều nhất đến con người không chỉ ở Việt Nam mà còn cả trên thế giới. hồ hết những người bệnh thường phát hiện ra những hội chứng ung thư khi đã có mô tả rõ rệt đến sức khỏe. Trong độ tuổi nào, giới tính nào cũng có thể mắc ung thư, đặc biệt là những người trong độ tuổi từ 50 trở lên. nên chi, cần thực hành kiểm tra ung thư định kỳ hàng năm để có những phát hiện sớm nhất về tình trạng sức khỏe nhằm có những biện pháp điều trị phù hợp ngăn ngừa sự phát triển và ảnh hưởng của bệnh.

Xét nghiệm ADN tầm soát ung thư thực hiện phân tích ADN tìm ra những đột biến của nhiễm sắc thể trong các tế bào - nguyên nhân chính gây ra các bệnh ung thư ở người. Xét nghiệm có thể xác định nguy cơ mắc ung thư ngay từ khi các tế bào chưa chịu tác động lớn từ bệnh mà chỉ khi có sự đột biến một gen ung thư trong bộ thể nhiễm sắc. thực hành tầm soát ung thư định kỳ giúp phát hiện sớm nhất tình trạng sức khỏe để có hướng điều trị sớm và hiệu quả nhất.

Xét nghiệm ADN phát hiện nguyên do vô cơ ở nam giới

Xét nghiệm ADN vô sinh nam - AZF (Azoospermia Factor) là từ viết tắt của nguyên tố gây vô tinh trùng, đây là gen nằm trên nhánh dài của nhiễm sắc thể Y ở vị trí Yq11. Vùng này chứa nhiều gen liên quan đến quá trình sinh tinh. Các đột biến mất đoạn xảy ra ở các AZF thường dẫn đến các hậu quả với chừng độ ảnh hưởng khác nhau phụ thuộc vào vùng AZF có đột biến như gây vô tinh, thiểu tinh, thiểu tinh nặng, các rối loạn trong quá trình sinh tinh hoặc các bất thường của tinh trùng.

Việc làm xét nghiệm này có vai trò quan yếu trong chẩn đoán và điều trị vô cơ nam bởi đột biến vi mất đoạn vùng AZF là căn do chủ yếu thứ 2 gây vô sinh ở nam giới, sau Hội chứng Klinefelter. Xét nghiệm chắt lọc vi đột biến ở vùng AZF góp phần xác định căn do của các trường hợp vô cơ, có giá trị định hướng cho các bác sĩ lâm sàng điều trị, tìm cách khắc phục phù hợp cho bệnh nhân, làm cơ sở cho tư vấn di truyền phòng ngừa, hạn chế việc truyền gen bệnh cho các thế hệ sau. Giảm tổn phí việc điều trị nội khoa không hiệu quả, gây tốn kém cho người bệnh.

Xét nghiệm ADN trong hỗ trợ sinh sản

PGTest là xét nghiệm ADN phát hiện thất thường di truyền trước chuyển phôi, giúp cho quá trình chọn lọc phôi được tối ưu hóa trước khi thực hành chuyển phôi. PGTest là bước thực hiện trước quá trình chuyển phôi, giúp lựa chọn được phôi chất lượng tốt về di truyền làm tăng khả năng đậu thai khi thực hành thụ tinh trong ống thử (IVF), giúp cho trẻ sinh ra được khỏe mạnh, không mắc phải những hội chứng di truyền đã sàng lọc. song song xét nghiệm PGTest giúp cho khả năng đậu thai thành công lên tới 69,1%.

Tìm hiểu thêm: xét nghiệm máu ở đâu

 

Xét nghiệm gen di truyền ở đâu tại quận 10?

Xét nghiệm gen di truyền ở đâu tại Huyện Cần Giờ? trọng tâm xét nghiệm gen di truyền dau tiên mang thai, xét nghiệm gen di truyền ung thư phí tổn xét nghiệm gen di truyền Ở TẠI quận 5, Q.2, Q 3, Q 4, Q.5, Q 6, Q.7, Q.8, Q.9, quận 10 xét nghiệm di truyền bao lăm tiền, xét nghiệm di truyền khi mang thai Q 11, Q 12 TÂN BÌNH, Tân Phú, BÌNH TÂN, quận Phú Nhuận, xét nghiệm di truyền tiền hôn nhân quận 2 Q.Gò Vấp, Phú Nhuận, quận Bình Thạnh, Quận Thủ Đức, Huyện Nhà Bè, Hóc Môn, xét nghiệm di truyền huyết học, xét nghiệm di truyền đột biến gen globin, xét nghiệm di truyền đột biến gen, khoa , xét nghiệm di truyền qf-pcr, xét nghiệm di truyền không lấn chiếm, xét nghiệm di truyền ung thư, xét nghiệm di truyền tiền làm tổ, xét nghiệm di truyền sau sinh, xét nghiệm di truyền bệnh tim, làm xét nghiệm di truyền ở đâu, chọc ối xét nghiệm di truyền, dịch vụ xét nghiệm di truyền, kết quả xét nghiệm di truyền nhiễm sắc thể, làm xét nghiệm di truyền, nơi xét nghiệm di truyền, trọng điểm xét nghiệm di truyền, tham mưu xét nghiệm di truyền ở tại Huyện Bình Chánh TP Hồ Chí Minh H. Bến Cát , H. Dầu Tiếng , Thị Trấn Dĩ An , H.Phú Giáo Tân Uyên Huyện Thuận An, Thủ Dầu Một Huyện Mỹ PhuốcH.Thuận Giao , Tỉnh Bình Thuận, Biên Hòa, Long Khánh, Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Thống Nhất, Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, H.Cẩm Mỹ, Tỉnh Đồng Nai.Lào Cai,TP Thủ Dầu Một,Tỉnh Lạng Sơn, TP Mỹ Tho, TP Biên Hòa, TP Vũng Tàu, Đồng Nai, Tỉnh Lai Châu, Bắc Ninh, TP Ninh Thuận, Tỉnh Trà Vinh,Tỉnh Đồng Tháp,TP Bạc Liêu,Tỉnh Cà Mau,Tỉnh An Giang,Bến Tre,TP Ninh Thuận,Bình Thuận,Khánh Hòa,Lâm Đồng, TP Pleiku,TP Quảng Nam, Dak lak,Dak Nông,TP Tuy Hòa,TP Quy Nhơn,Tỉnh Quảng Ngãi,TP Tam Kỳ,Đà Nẵng, Tp. Sóc Trăng, Bắc Ninh,Bắc Giang, Tỉnh Yên Bái, Hòa Bình, TP Sóc Trăng, TỈNH HÀ GIANG,TỈNH Sóc Trăng, Cần Thơ, TỈNH thái hoà, TỈNH Lào Cai, Tỉnh Hà Nội, Ninh Bình, Lào Cai,Tuyên Quang,Bình Định, Tuyên Quang, Long An, Sơn La, Lạng Sơn,Sơn La,T Yên Bái, TỈNH Đồng Nai, Hậu Giang, TỈNH Lạng Sơn, Tây Ninh, ĐỒNG HỚI , TP HCM, Tây Ninh, Tỉnh Đắk Nông

Công ty TNHH Công nghệ Y khoa DNA
Tầng 24, toà nhà ETown, số 11 Đoàn Văn Bơ, Phường 12, Quận 4, TP. HCM
Website: XÉT NGHIỆM GEN DI TRUYỀN

DNA Medical Technology tự hào là đơn vị cung cấp giải pháp toàn diện trong việc ứng dụng XÉT NGHIỆM GEN DI TRUYỀN trong việc phòng ngừa và điều trị ung thư, cũng như hơn 6.000 bệnh và đặc tính di truyền khác dựa trên các đột biến gen trong cơ thể.

Những ai nên xét nghiệm DNA

Sinh sống ở môi trường có yếu tố gây dị tật bẩm sinh (ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước, thực phẩm không đảm bảo, hoá chất độc hại ...). Có người thân trong gia đình từng bị bệnh ung thư hoặc các bệnh di truyền khác.

Muốn chủ động phòng ngừa ung thư. Mắc các bệnh như tiểu đường, viêm gan, béo phì. Sụt cân nhanh không rõ nguyên nhân, sử dụng nhiều rượu bia, thuốc lá. Đang mang nhiều khối u ở các vị trí khác nhau trên cơ thể.
Các dịch vụ xét nghiệm DNA
Xét nghiệm ung thư di truyền tổng quát
Xét nghiệm Gen di truyền tổng quát
Xét nghiệm Gen hỗ trợ chẩn đoán chuyên khoa
Xét nghiệm tiền mang thai cặp vợ chồng - FamPlan
Sinh thiết lỏng ung thư mắc phải
Xét nghiệm tiền sinh không xâm lấn
Lợi ích khi xét nghiệm DNA tại DNA Medical

Xét nghiệm di truyền tiền sinh không xâm lấn là gì

Xét nghiệm di truyền tiền sinh không xâm lấn là phương pháp sàng lọc trước sinh không xâm lấn dựa trên xét nghiệm ADN của thai nhi trong máu mẹ, các bác sỹ có thể phát hiện được di tật thai nhi do ảnh hưởng di truyền hoặc do đột biến nhiễm sắc thể

Với kết quả xét nghiệm di truyền sàng lọc trước sinh, giúp can thiệp sớm và hiệu quả với những thai nhi có dị tật được coi là “chìa khóa” để “giải mã” dị tật thai nhi từ lúc tuổi thai còn rất nhỏ.

Ưu điểm xét nghiệm di truyền tiền sinh không xâm lấn NIPT

Phương pháp sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) cho tính chính xác và độ tối ưu cao hơn hẳn so với các phương pháp truyền thống là gồm gồm chọc hút dịch ối, sinh thiết tua rau

Phương pháp truyền thống trên gây tiềm ẩn nhiều yếu tố không thích nghi như tăng nguy cơ sảy thai, rò dịch ối, chảy máu âm đạo, nhiễm trùng

Xét nghiệm di truyền tiền sinh không xâm lấn để làm gì

NIPT có thể giúp sàng lọc được một số các bệnh lý sau:

Hội chứng Down (Tam bội thể 21)
Hội chứng Edwards (Tam bội thể 18)
Hội chứng Patau (Tam bội thể 13)

Xét nghiệm di truyền tiền sinh không xâm lấn ở đâu

Hiện tại các bác sĩ đều khuyến cáo, không chỉ các thai phụ có tiền sử gia đình mắc các bệnh di truyền mà tất cả các phụ nữ mang thai đều cần thực hiện sàng lọc trước sinh.

Tuy nhiên để lựa chọn phương pháp sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT), thai phụ cần có sự tư vấn của các bác sĩ sản khoa và chuyên gia về di truyền.

Phương pháp sàng lọc trước sinh không xâm phạm thai cũng được xem là lựa chọn an toàn đối với các trường hợp đã thực hiện biện pháp sàng lọc truyền thống (double test, triple test) cho kết quả có nguy cơ cao, đầu tiên quyết định làm chẩn đoán trước sinh xâm lấn (chọc hút dịch ối, sinh thiết tua rau).

Ngoài ra những thai phụ lớn tuổi, những gia đình có con dị tật... nên lựa chọn giải pháp NIPT từ giai đoạn sớm của thai kỳ.

Vì sao thai phụ nên lựa chọn NIPT tại DNA Medical?

thích nghi: không có nguy cơ sảy thai như các chẩn đoán xâm lấn như chọc màng ối hay lấy mẫu lông nhung màng đệm.

Sớm: sàng lọc từ tuần thứ 10 của thai kỳ

Nhanh: có kết quả sau 2 tuần

Chính xác: độ nhạy trên 99% đối với các hội chứng Down, Edwards, Patau. Giảm kết quả dương tính giả xuống thấp nhất có thể.

Đáng tin cậy: kết quả được phân tích tại Macrogen - công ty cung cấp dịch vụ nghiên cứu bộ gen chất lượng cao nhất Hàn Quốc.

Kết quả do bác sỹ lâm sàng Hàn Quốc xác nhận, được diễn giải tư vấn bởi các bác sĩ - chuyên gia di truyền học Việt Nam.

Xét nghiệm di truyền dau tiên mang thai ở đâu? Khái niệm xét nghiệm di truyền học có lẽ còn quá mới mẻ tại Việt Nam. Song, đây chính là phương pháp cung cấp những thông tin quan trọng cho những ông bố bà mẹ tương lai về việc thai nhi có mắc những rối loạn di truyền hay không

Tại sao cần xét nghiệm di truyền trước khi mang thai

"Chúng tôi khỏe mạnh, sao phải cần xét nghiệm di truyền trước nhất mang thai..?" Đây chính là thắc mắc thường gặp nhất đối với các cặp vợ chồng trẻ. Để trả lời câu hỏi này bạn cần tìm hiểu thêm về di truyền học.

Như bạn đã biết cơ thể chúng ta chứa chứa 23 cặp NST, cho tổng số 46 NST. 22 cặp gọi là NST thường (autosome), trông giống hệt nhau ở cả nam và nữ.

Cặp thứ hai mươi ba gọi là NST giới tính ( sex chromosomes), khác nhau ở nam và nữ. Phụ nữ có hai bản sao của NST X, trong khi đàn ông có một NST X và một NST Y

Và cũng không ai dám chắc được trong 23 cặp nhiễm sắc thể đó lại hoàn toàn ổn định, bình thường khi có người thân bệnh di truyền hoặc các tác động môi trường khiến NST thay đổi

Khi xét nghiệm di truyền trước khi mang thai cũng sẽ chỉ ra vợ/chồng bạn có ai mang các gene gây bệnh (xơ nang, gene X dễ vỡ, teo cơ tủy sống, rối loạn bất thường NST) hay không.

Đối tượng nên xét nghiệm di truyền trước tiên mang thai là ai

Bị vô sinh, đã từng bị sảy thai, thai lưu.

Mắc các bệnh hoặc có vấn đề liên quan đến tâm thần như tâm thần phân liệt, trí não kém/chậm phát triển,...

Mắc các bệnh liên quan đến đường huyết như đái tháo đường, huyết áp cao,...

Mắc các bệnh di truyền như bệnh thiếu máu tan huyết (thalassemia), máu khó đông,...

Bị các dị tật bẩm sinh như chân vòng kiềng, hở hàm ếch,...

Mắc các bệnh về tâm sinh lý như tự kỷ, trầm cảm,...

Gặp vấn đề liên quan đến khả năng nghe, nhìn như mù màu, suy giảm thị lực và thính lực.

Xét nghiệm di truyền đầu tiên mang thai ở đâu

Để tiến hành xét nghiệm di truyền dau tiên mang thai bạn có thể tới DNA Medical Technology - đơn vị xét nghiệm ADN hàng đầu tại Việt Nam.

DNA Medical Technology tự tin cung cấp cho bạn các dịch vụ xét nghiệm ADN tốt nhất với sự chăm sóc tốt nhất.

Trung tâm xét nghiệm ADN ở Sơn La

Trung tâm xét nghiệm ADN ở Ninh Bình. [DNA Medical Technology] Nếu bạn cư trú quận 11 quận 2 quận 3 hay bất kỳ đâu tại TpHCM hoặc các tỉnh Gia Lai cần đến dịch vụ xét nghiệm ADN thì DNA Medical chính là trung tâm của các xét nghiệm ADN





Xét nghiệm ADN không chỉ phát hiện cha con hay chung huyết thống. Áp dụng công nghệ tiên tiến mới nhất, công nghệ xét nghiệm adn mở rộng nhằm để tầm soát sớm các bệnh di truyền, trong đó, bệnh ung thư được đặc biệt chú ý vì đây là căn bệnh quái ác gây tử vong nếu không kịp thời điều trị hoặc ngăn ngừa mầm mống phát triển của bệnh

Xét nghiệm ADN tại DNA Medical Technology có gì đặc biệt so với các trung tâm xét nghiệm ADN khác?

CÔNG NGHỆ GIẢI TRÌNH TỰ GEN THẾ HỆ MỚI (NGS)

DNA Medical Technology tự hào là đơn vị cung cấp giải pháp toàn diện, uy tín nhất về ứng dụng giải mã gen trong việc phòng ngừa và điều trị ung thư, cũng như hơn 6.000 bệnh và đặc tính di truyền khác dựa trên các đột biến gen trong cơ thể.

Kết quả phân tích cho thấy nguy cơ mắc các bệnh di truyền như Tim Mạch, Tiểu Đường, Đột Quỵ, Parkinson, Alzheimer,... cho phép khách hàng có thêm thông tin về bản thân và sức khoẻ di truyền, làm chủ cuộc sống của mình

Các dịch vụ xét nghiệm DNA

Xét nghiệm ung thư di truyền tổng quát
Xét nghiệm Gen di truyền tổng quát
Xét nghiệm Gen hỗ trợ chẩn đoán chuyên khoa
Xét nghiệm tiền mang thai cặp vợ chồng - FamPlan
Sinh thiết lỏng ung thư mắc phải
Xét nghiệm tiền sinh không xâm lấn
Xét nghiệm ADN không xâm lấn ở giai đoạn tiền sinh

Xét nghiệm ADN giai đoạn tiền sinh không xâm lấn bằng phương pháp NIPT (Non-Invasive Prenatal Test) là một phương pháp xét nghiệm trước sinh tiên tiến nhất trên thế giới hiện nay. Xét nghiệm này phân tích các ADN tự do của thai nhi tan trong máu mẹ bằng công nghệ giải trình tự Gen, từ đó giúp phát hiện các bất thường NST từ thời điểm thai nhi rất sớm với độ chính xác rất cao

Xét nghiệm ADN thai nhi sớm nhất bằng cách sàng lọc trước sinh NIPT đáp ứng tốt nguyện vọng của thai phụ trong sàng lọc ADN trước sinh, không phải chọc ối, sinh thiết rau, không xâm lấn nên thích hợp hơn hẳn

Xét nghiệm ADN bào thai với phương pháp NIPT có thể thực hiện từ tuần thai thứ 10 trở đi, giúp phát hiện rất sớm những bất thường Nhiễm sắc thể thường gặp, trong đó có hội chứng Patau.

Có bầu có xét nghiệm ADN được không? Chỉ mất từ 3 – 5 ngày, sản phụ đã có thể nhận được kết quả thai nhi có mắc hội chứng Klinefelter hay các dị tật khác hay không.
Vì sao thai phụ nên lựa chọn NIPT khi xét nghiệm ADN tại DNA Medical?

thích nghi: không có nguy cơ sảy thai như các chẩn đoán xâm lấn như chọc màng ối hay lấy mẫu lông nhung màng đệm.

Sớm: sàng lọc từ tuần thứ 10 của thai kỳ

Nhanh: có kết quả sau 2 tuần

Chính xác: độ nhạy trên 99% đối với các hội chứng Down, Edwards, Patau. Giảm kết quả dương tính giả xuống thấp nhất có thể.

Đáng tin cậy: kết quả được phân tích tại Macrogen – công ty cung cấp dịch vụ nghiên cứu bộ gen chất lượng cao nhất Hàn Quốc.

Kết quả do bác sỹ lâm sàng Hàn Quốc xác nhận, được diễn giải tư vấn bởi các bác sĩ – chuyên gia di truyền học Việt Nam.
Địa chỉ xét nghiệm ADN tiền sinh uy tín

Xét nghiệm ADN tiền sinh rất quan trọng và có thể là một yếu tố trong việc đưa ra các lựa chọn quan trọng trong cuộc sống. Xét nghiệm ADN trước sinh NIPP tại DNA Medical Technology được tiến hành dựa trên các phương pháp khoa học tiên tiến nhất và hệ thống giải trình tự ADN thế hệ mới tối tân nhất.
ĐĂNG KÝ XÉT NGHIỆM ADN Ở ĐÂU TẠI TPHCM

Nếu quý vị anh chị em, q.khách đang sinh sống ở tại TpHCM đang có nhu cầu xét nghiệm ADN tại TpHCM vui lòng điền thông tin vào form sau đây, chúng tôi sẽ liên hệ ngay với quy khach:

https://marketingonlinehcm.net/xet-nghiem-mau-adn-o-dau-tai-tphcm-de-som-phat-hien-ung-thu-dna-medical-technology/

ung thư dạ dày có biểu hiện gì

[dna medical technology] ung thư dạ dày benhvien103
1. UNG THƯ DẠ DÀY LÀ GÌ

Ung thư dạ dày là sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào trong dạ dày. Thường gặp nhất trong các loại ung thư dạ dày là ung thư tuyến.
Ung thư dạ dày là bệnh lý nguy hiểm, khả năng sống còn của bệnh nhân phụ thuộc vào loại tế bào ung thư, kích thước khối bướu, tình trạng lây lan của khối bướu khi phát hiện bệnh.
2. NHỮNG TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU

Thường không có triệu chứng đặc hiệu cho ung thư dạ dày, ở những bệnh nhân công đoạn trễ, các triệu chứng thường gặp như: mệt mỏi, khó chịu ở thượng vị, hoặc đau; sụt cân, chán ăn, nóng rát ở vùng thượng vị (vùng chấn thủy), nôn/ buồn nôn….

Triệu chứng ở công đoạn muộn: vàng da, báng bụng, khối bướu ở bụng trên, di căn hạch trên đòn, hạch nách,…

Phương tiện chẩn đoán

Nội soi ống tiêu hóa trên: là phương pháp tốt nhất để chẩn đoán ung thư dạ dày, bằng ống soi mềm loại nhìn thẳng với ánh sáng lạnh. Nội soi giúp xác định vị trí thương tổn, loại thương tổn và cho phép sinh thiết bướu. Nội soi ống tiêu hóa trên kết hợp với sinh thiết là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán ung thư dạ dày.
Chụp dạ dày có baryt: chụp dạ dày đối quang kép giúp xác định tổn thương niêm mạc dạ dày , nhất là đối với các tổn thương dạng u sùi và loét thâm nhiễm.
Siêu âm bụng: là phương tiện hỗ trợ chẩn đoán.
Chụp cắt lớp vi tính (CT Scan): là bí quyết được sử dụng rộng rãi, có hiệu quả nhất trong việc đánh giá sự di căn của bướu, đặc biệt phát hiện di căn hạch, gan, buồng trứng,…

3. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN BỆNH

Các yếu tố được xem là nguyên nhân của bệnh ung thư dạ dày bao gồm:

Yếu tố tại dạ dày: do các tổn thương tiền ung thư như viêm dạ dày mạn tính, viêm teo dạ dày do tiếp xúc hóa chất và / hoặc nhiễm Helicobacter pylori.
Yếu tố môi trường: Ăn ít trái cây, ít rau quả, ăn nhiều đồ xào, rán, hun khói; đặc biệt chế độ ăn nhiều muối (gồm muối và các thực phẩm ướp muối) và các hợp chất chứa Nitrites hay Nitrosamine trong thức ăn.
Một số yếu tố nguy cơ của bệnh như nhóm máu A, hút thuốc, polyp dạ dày, uống rượu, béo phì,…

4. phương pháp ĐIỀU TRỊ

Phẫu thuật: là phương pháp điều trị chủ yếu trong ung thư dạ dày. Gồm các kỹ thuật: cắt bướu qua ngã nội soi dạ dày cho những bướu công đoạn tại chỗ tại vùng, cắt bán phần dạ dày hoặc hầu hết dạ dày kèm nạo hạch bằng phương pháp nội soi hoặc mổ hở.
Hóa trị: là cách điều trị toàn thân, được sử dụng sau phẫu thuật, giúp loại bỏ các tế bào ung thư còn sót lại hoặc sử dụng trước phẫu thuật để kiểm soát các tế bào ung thư di căn và nâng cao tỷ lệ thành công của phẫu thuật. phương pháp điều trị này có nhiều tác dụng phụ nên cần được đánh giá và tư vấn bởi bác sĩ hóa trị.
Xạ trị: tiến hành xạ trị trước phẫu thuật hoặc trong quá trình phẫu thuật để nâng cao tỷ lệ cắt bỏ khối bướu và gia tăng hiệu quả điều trị.

phương pháp điều trị ung thư tiên tiến hơn

Điều trị can thiệp: thông qua thuyên tắc động mạch cấp máu cho khối bướu và các tế bào ung thư, khiến khối bướu dạ dày bị ức chế sự vững mạnh.
Liệu pháp quang động lực: đạt hiệu quả rất cao đối với bệnh nhân ung thư dạ dày công đoạn sớm. cách điều trị này ứng dụng tiêm chất cản quang qua tĩnh mạch để các tế bào ung thư hấp thụ chất cản quang (các mô bình thường hấp thụ rất ít), sau đó dùng tia lazer chuyên biệt chiếu vào khối bướu khiến các tế bào ung thư bị tiêu diệt và hoại tử.
Liệu pháp nhắm trúng đích: nhắm chính xác vào mục tiêu phát triển của ung thư dạ dày ở các điểm quan trọng như các enzym, protein, các thụ thể,…cách này được chỉ định cho những bệnh nhân có HER2 (+) (được xác định bằng xét nghiệm hóa mô miễn dịch).

5. LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA SỨC KHỎE

Cà chua: chứa hàm lượng lớn 2 chất chống oxy hóa là Lycopene và Renieratene, ngoài ra Lycopene có tác dụng trung hòa gốc tự do trong cơ thể, phòng ngừa ung thư dạ dày và các loại ung thư của hệ tiêu hóa rất tốt. Ngoài ra nó còn có tác dụng hiệu quả trong phòng tránh ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
Các loại nấm: gồm có nấm đông cô, nấm hương, nấm kim châm và mộc nhĩ. Chất Polysaccharide trong nấm đông cô, mộc nhĩ đen và trắng có tác dụng chống ung thư rất hữu hiệu.
Súp lơ: chứa nhiều nguyên tố Molipden có khả năng ngăn chặn sự hình thành Dicyclohexylamine nitrate – một chất gây ung thư.

Ngoài ra, tập thể dục, ăn uống công nghệ, giảm thiểu uống rượu bia, không hút thuốc lá, … cũng giúp phòng ngừa bệnh ung thư nói chung và ung thư dạ dày nói riêng.

ung thư niệu quản

[DNA MEDICAL TECHNOLOGY]- triệu chứng ung thư niệu quản

Phòng tránh ung thư luôn là mối quan tâm của cộng đồng, bởi lẽ ung thư là căn bệnh âm thầm cướp đi mạng sống của hàng nghìn người mỗi năm. Sau đây hãy cùng Phanolink tìm hiểu về căn bệnh ung thư niệu quản trong bài viết này nhé.
TÌM HIỂU BỆNH UNG THƯ NIỆU QUẢN
1.UNG THƯ NIỆU QUẢN LÀ BỆNH GÌ?

Ung thư niệu quản là ung thư hình thành trong ống dẫn nước tiểu từ thận đến bàng quang. Ung thư có thể phát triển trong hệ thống thu gom nước tiểu, nhưng tình trạng này thường hiếm gặp.

Ung thư niệu quản có liên quan chặt chẽ với ung thư bàng quang. Các tế bào lót niệu quản cùng một loại với tế bào lót bên trong bàng quang. Người được chẩn đoán mắc bệnh ung thư niệu quản có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư bàng quang, vì vậy bác sĩ thường khuyên làm xét nghiệm để tìm kiếm dấu hiệu của ung thư bàng quang.

Mức độ phổ biến của ung thư niệu quản

Ung thư niệu quản không đa dạng và hay xảy ra nhất ở người lớn tuổi và những người trước đây đã được điều trị ung thư bàng quang. Hãy thảo luận với bác sĩ để biết thêm thông tin.
2. TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU

Các triệu chứng phổ biến của bệnh ung thư niệu quản là:

Máu trong nước tiểu.

Đau lưng.

Đau khi đi tiểu.

Giảm cân không chủ ý.

Mệt mỏi.

Bạn có thể gặp các triệu chứng khác của căn bệnh ung thư niệu quản không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?

Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nêu trên hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ. Cơ địa mỗi người là khác nhau, vì vậy hãy hỏi ý kiến bác sĩ để lựa chọn được phương án phù hợp nhất.
3. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

Nguyên nhân gây ra ung thư niệu quản chưa được biết rõ.

Bệnh ung thư này bắt đầu khi một tế bào ở lớp niêm mạc bên trong niệu quản phát triển lỗi (đột biến) trong ADN của nó. Đột biến làm cho các tế bào nhân lên nhanh chóng và tiếp tục sống sót sau khi các tế bào bình thường đã chết. Kết quả là một khối u các tế bào bất thường ngày càng lớn lên và gây tắc nghẽn niệu quản hoặc lan sang các khu vực khác của cơ thể.

Nguy cơ mắc phải

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc ung thư niệu quản?

Có rất nhiều yếu tố nguy cơ cho ung thư niệu quản như:

Lớn tuổi. Nguy cơ ung thư niệu quản tăng theo tuổi tác. đa số mọi người được chẩn đoán mắc bệnh ung thư này vào khoảng 70 đến 80 tuổi.

Ung thư bàng quang hoặc thận trước đây. Những người đã được chẩn đoán là mắc bệnh ung thư bàng quang hoặc ung thư thận có nguy cơ cao bị ung thư niệu quản.

Hút thuốc. Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư niệu quản, cũng như ung thư đường tiết niệu khác, bao gồm cả ung thư thận và ung thư bàng quang.

4. bí quyết ĐIỀU TRỊ

Những cách nào dùng để điều trị ung thư niệu quản?

Bác sĩ thường khuyên phẫu thuật cắt bỏ hầu hết hoặc một phần của thận (cắt thận). Điều này có thể bao gồm việc loại bỏ một phần của bàng quang và các mô xung quanh nó hoặc các hạch bạch huyết. Nếu khối u nằm ở niệu quản, bác sĩ có thể loại bỏ nó mà vẫn bảo tồn thận.
Khi ung thư đã lan ra ngoài thận hoặc niệu quản, bác sĩ thường yêu cầu hóa trị liệu.

5. LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA SỨC KHOẺ

Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn quản lý ung thư niệu quản?

Hãy thảo luận với bác sĩ để biết thêm thông tin.

Phòng tránh ung thư ngay từ hôm nay là điều nên làm của bản thân mỗi người để cơ thể có sức khoẻ tốt lao động và làm việc hiệu quả. Hi vọng những thông tin trong bài viết đã giải đáp được thắc mắc ung thư niệu quản là gì, nếu có bất kì triệu chứng nào liên quan hãy đến các cơ sở bệnh viện để khám và chữa trị kịp thời.

ung thư thận và cách chữa trị

ung thư thận có thể chữa khỏi
Thận là cơ quan siêu quan trọng trong cơ thể, thận có chức năng lọc máu và bài tiết nước tiểu giúp cơ thể chuyển hoá tốt. Hãy bảo vệ thận khỏi những căn bệnh nguy hiểm, đặc biệt là ung thư thận. Vậy ung thư thận là gì? Hãy cùng Phanolink tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé
TÌM HIỂU BỆNH UNG THƯ THẬN
1. UNG THƯ THẬN LÀ BỆNH GÌ?

Ung thư thận là một loại bệnh ung thư bắt nguồn từ thận. Thận là hai cơ quan nằm ngay ở trên thắt lưng, mỗi cái nằm một bên xương sống của bạn. Là một phần của hệ thống tiết niệu, nhiệm vụ chính của thận là lọc máu và tạo ra nước tiểu để loại bỏ các chất thải của cơ thể.

Ung thư thận có nhiều dạng, trong đó dạng đa dạng nhất là ung thư biểu mô tế bào thận. Chúng chiếm 90-95% các ca ung thư thận nhưng không rộng rãi lắm (xảy ra 1/10.000 người mỗi năm). Các dạng khác ít rộng rãi hơn bao gồm:

Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp: chiếm 5-10% các ca ung thư thận. Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp khởi phát từ các tế bào chuyển tiếp ở niêm mạc bể thận.

Khối u Wilms: thường xảy ra ở trẻ em và rất hiếm khi xảy ra ở người trưởng thành.

Ung thư Sacôm (Sacorma) ở thận: là một dạng hiếm của ung thư thận (chiếm khoảng 1% các ca ung thư thận) và khởi phát từ các mạch máu hoặc mô liên kết của thận.

2. TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU BỆNH

Bệnh ở quá trình đầu của ung thư thận có thể không gây triệu chứng. Khi khối u lớn dần, các triệu chứng nhiều có thể bao gồm:

Có máu trong nước tiểu của bạn;

Xuất hiện một khối u ở vùng thận của bạn;

Giảm cân không rõ nguyên nhân;

Sốt;

Cảm thấy rất mệt mỏi;

Đau lưng dưới dai dẳng.

Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?

Những triệu chứng trên có thể được gây ra bởi ung thư thận hoặc bởi các vấn đề sức khỏe khác, chẳng hạn như nhiễm trùng hoặc một u nang thận. Nếu bạn có các triệu chứng này hãy nói chó bác sĩ biết càng sớm càng tốt để có thể được chẩn đoán và điều trị một cách tốt nhất.
3. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

Nguyên nhân gây ung thư thận ngày nay vẫn đang được nghiên cứu. Tuy nhiên, các nhà khoa học đã thống kê được các yếu tố rủi ro làm tăng nguy cơ ung thư thận.

Nghiên cứu cho thấy đột biến nhất định trong nhiễm sắc thể có thể gây ung thư thận. Đột biến này có thể di truyền. Vì vậy, nếu bạn có người thân từng bị ung thư thận, bạn cũng có nguy cơ cao bị ung thư thận.

Ngoài ra, béo phì khiến nội tiết trong cơ thể bị xáo trộn cũng là một yếu tố khiến tế bào ung thư phát triển.

Những ai thường có nguy cơ mắc phải ung thư thận?

Nam giới mắc bệnh nhiều gấp đôi nữ giới, thường gặp trong độ tuổi từ 50-70 tuổi. Bạn có thể tránh khả năng mắc bệnh bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc ung thư thận?

Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư thận bao gồm:

Hút thuốc lá.

Béo phì.

Cao huyết áp.

Tiền sử gia đình bị ung thư thận hoặc hội chứng Von Hippel – Lindau.

Những thông tin được chế tạo không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. bởi vậy, bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.
4. phương pháp ĐIỀU TRỊ

Những phương pháp nào dùng để điều trị ung thư thận? Các phương pháp điều trị bệnh bao gồm:

Phẫu thuật cắt bỏ thận: đây là phương pháp điều trị ung thư thận phổ biến nhất. Bác sĩ sẽ tiến hành cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ thận tùy thuộc vào quá trình của bệnh.

Liệu pháp bức xạ dùng bức xạ năng lượng cao để giết các tế bào ung thư. Nó cũng được dùng để làm giảm đau khi tế bào lan đến xương.

Thuyên tắc mạch máu chính có thể được dùng thể thu nhỏ khối u và ngăn chặn xuất huyết. Ở cách này, bác sĩ sẽ dùng một số hạt nhỏ để chặn mạch máu chính đến thận nên khối u không thể lấy máu có chứa oxy và các chất khác cần thiết để phát triển. Tuy nhiên, bí quyết này không thể giết chết khối u, mà chỉ giúp bệnh nhân ổn định hơn trước khi phẫu thuật.

phương pháp trị liệu miễn dịch: bao gồm sử dụng các tác nhân sinh học như interferon, sunitinib và bevacizumab. Đây là một phương thức điều trị mới hơn và cho thấy một số thành công trong việc điều trị ung thư thận công đoạn cuối.

5. LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA SỨC KHOẺ

Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh ung thư thận?

Những thói quen sinh hoạt và phong cách sống dưới đây sẽ giúp bạn hạn chế diễn tiến của ung thư thận:

Gọi bác sĩ nếu bạn bị sốt sau khi phẫu thuật;

Gọi bác sĩ nếu bạn thấy có nước chảy ra từ vết mổ;

Có một chế độ ăn uống lành mạnh;

Tập thể dục đều đặn;

Ngủ đủ giấc;

Dành một khoảng thời gian cho bản thân mỗi ngày. Bạn có thể nghe nhạc, đọc sách… để giảm stress.

Hi vọng bài viết chia sẻ vừa rồi đã giúp bạn hiểu thêm về căn bệnh ung thư thận để có những biện pháp phòng tránh và điều trị kịp thời. Chúc các bạn luôn có một sức khoẻ tốt.

ung thư cổ tử cung có nguy hiểm không

ung thư cổ tử cung có khối u không
1. UNG THƯ CỔ TỬ CUNG LÀ GÌ?

Tên gọi khác: Cervical cancer.

Cổ tử cung là phần dưới của tử cung, nối với âm đạo. Ung thư cổ tử cung là bệnh mà tế bào ung thư xuất hiện ở cổ tử cung.

Nguyên nhân của bệnh này là do các tế bào niêm mạc tử cung ở vùng giữa tử cung và âm đạo phát triển một cách bất thường, tăng sinh liên tục khó kiểm soát dẫn đến hình thành khối u tại đó.

Ung thư cổ tử cung thường gặp ở phụ nữ ở độ tuổi tiền mãn kinh và ít gặp ở người dưới 20 tuổi.
2. NHỮNG TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU:

Phát hiện sớm: Tìm ung thư giai đoạn 0, trên lâm sàng không có triệu chứng. Tuy nhiên có thể phát hiện các tổn thương này bằng các xét nghiệm tầm soát (xét nghiệm PAP, soi cổ tử cung, sinh thiết cổ tử cung, nạo sinh thiết kênh tử cung, khoét chóp).

Thường gặp:

Xuất huyết âm đạo bất thường: xuất huyết giữa hai kỳ kinh, xuất huyết sau khi giao hợp. Tính chất máu thường đỏ tươi, lượng ít hay vừa, nếu xuất huyết nhiều có thể có máu cục. Đây là triệu chứng thường gặp khiến phụ nữ đi khám.
Ra dịch âm đạo hay huyết trắng, bội nhiễm hay hoại tử bướu. Dịch có thể lượng ít hay nhiều, thường kéo dài.

Tình huống trễ:

Huyết trắng lẫn lộn huyết đỏ, hôi.
Đau vùng bụng dưới.
Chảy nước tiểu hoặc phân qua ngã âm đạo (do dò bàng quang – âm đạo, dò trực tràng – âm đạo).
Biếng ăn, sụt cân
Hạch vùng cổ.

2. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN BỆNH

Nhiễm virus Papilloma ở người (HPV: Human Papilloma virus) qua đường tình dục được xem là nguyên nhân gây ra ung thư cổ tử cung, đặc biệt là HPV type 16, 18.

Khi xâm nhập vào bên trong tế bào cổ tử cung, virus HPV phát triển và làm biến đổi gen của tế bào niêm mạc trở thành các tế bào ác tính.
Sau giai đoạn tiền lâm sàng khoảng 10 – 15 năm (cổ tử cung có thể hoàn toàn bình thường, chưa có triệu chứng rõ ràng) khối u thành bướu lan rộng nhanh chóng và gây ra các triệu chứng điển hình của bệnh.

Yếu tố thuận lợi:

Phụ nữ lập gia đình sớm, sinh đẻ nhiều.
Quan hệ tình dục sớm, quan hệ tình dục với nhiều người.
Có người bạn tình quan hệ tình dục với nhiều người.
Thiếu vệ sinh cá nhân, vệ sinh sinh dục.
Các yếu tố khác như: thuốc lá, nhiễm Herpes- simplex virus type 2, HIV cũng làm tăng nguy cơ ung thư cổ tử cung.

4. phương pháp ĐIỀU TRỊ:

Điều trị ung thư cổ tử cung phụ thuộc vào mức độ của bệnh bao gồm các biện pháp: phẫu thuật, hóa trị, xạ trị. Trong đó ung thư cổ tử cung được điều trị chủ yếu bằng phẫu thuật và xạ trị.
Cách thức điều trị cụ thể tùy thuộc vào quá trình bệnh.

a) Phẫu thuật
Trong phẫu thuật, tùy vào công đoạn bệnh, mong muốn sinh con và điều kiện để tái khám, theo dõi của bệnh nhân, mà bác sĩ sẽ chỉ định phẫu thuật:

Khoét chóp và theo dõi
Cắt bỏ cổ tử cung
Cắt bỏ tử cung
Phẫu thuật đoạn chậu (trong đó có cổ tử cung, âm đạo, tử cung, bàng quang, buồng trứng, ống dẫn trứng và trực tràng)

b) Xạ trị
Tiến hành chiếu tia xạ vào cơ thể, máy chiếu tia xạ có thể đặt ở bên ngoài hoặc bên trong cơ thể. Một đợt xạ trị thường kéo dài khoảng 5-8 tuần.

c) Hóa trị
Là bí quyết tiêm thuốc vào cơ thể qua đường tĩnh mạch để ngăn ngừa khối u phát triển hơn.

Nên nhớ tất cả các phương pháp điều trị ung thư cổ tử cung nói riêng và điều trị ung thư nói chung đều có tác dụng phụ vì vậy cần cân nhắc kỹ và được bác sĩ tư vấn để chọn lựa cách điều trị phù hợp.
5. LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA SỨC KHỎE

Có thể kiểm soát bệnh ung thư cổ tử cung nếu áp dụng các biện pháp sau:

Tiêm vắc xin HPV.
Kiểm tra sức khỏe định kỳ, thực hiện xét nghiệm PAP hoặc DNA- HPV định kỳ đối với phụ nữ đã có gia đình, soi cổ tử cung.
Không quan hệ tình dục sớm và không quan hệ với nhiều bạn tình.
Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
Điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
Không hút thuốc lá, rượu bia.

ung thư đại tràng dấu hiệu

[DNA MEDICAL TECHNOLOGY] - ung thư đại tràng bị vỡ 

1. UNG THƯ ĐẠI TRÀNG LÀ BỆNH GÌ?

Tên gọi khác: Ung thư ruột già, Colon cancer
Ung thư đại tràng xuất hiện khi các tế bào đại tràng có sự tăng sinh bất thường mà cơ thể không thể kiểm soát được.
Ung thư đại tràng thường gặp ở người trên 40 tuổi, nam giới có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn nữ giới.
2. NHỮNG TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU:

Đa phần, ung thư đại tràng ở giai đoạn sớm thường không có những triệu chứng gây khó chịu.
Đau bụng âm ỉ, chướng bụng.
Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, hoặc cả hai.
Thay đổi hình dạng phân: phân dẹt, nhỏ, đen, …
Tiêu ra máu, có thể kèm chất nhầy.
Sụt cân.


3. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN BỆNH:

Ăn nhiều chất đạm, mỡ động vật, chất chứa nhiều cholesterol cùng với ăn món ít chất xơ (rau, của quả…) làm chậm sự tiêu hóa của đại tràng, tăng sự hấp thụ độc tố.
Polyp đại tràng hay hội chứng đa polyp di truyền.
Trong gia đình có thành viên đã từng mắc ung thư đại trực tràng, thì nguy cơ mắc bệnh này cao hơn người không có nguy cơ này.
Bị viêm loét đại trực tràng nhưng không chữa trị triệt để.
Người đã trải qua xạ trị vùng chậu.
Những người từ 40 tuổi trở lên có nguy cơ mắc bệnh cao, đặc biệt là nam giới.

4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ:

Phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn của ung thư, phẫu thuật vẫn là điều trị chủ yếu, tuy nhiên hóa trị hỗ trợ sau phẫu thuật giúp tiêu diệt tế bào ung thư rải rác khắp cơ thể, bao gồm cả khối di căn.

công đoạn sớm: Phẫu thuật cắt đoạn ruột và mạc treo (nạo hạch) chứa bướu bằng mổ nội soi hoặc mổ hở. Nếu có di căn hạch bạch huyết thì bác sĩ sẽ đánh giá để chỉ định hóa trị hỗ trợ sau mổ.
giai đoạn trễ: Ung thư đã di căn sang các bộ phận, cơ quan khác như gan, phổi…. Nếu khối bướu tại đại tràng và khối di căn còn cắt được thì bác sĩ sẽ cân nhắc phẫu thuật, sau đó hóa trị hỗ trợ. Tuy nhiên, điều trị quá trình này chỉ là kiểm soát bệnh, giảm bớt triệu chứng, và giúp kéo dài thời gian sống. PHƯƠNG PHÁP điều trị chính trong thời gian này là hóa trị.
công đoạn trễ: Khi khối u phát triển trong đại tràng có thể làm cản trở đường ruột gây ra các triệu chứng của tắc ruột, thủng ruột, di căn đến các cơ quan khác. Ví dụ: đau quặn bụng, bí trung đại tiện, chướng bụng, …

5. LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA SỨC KHỎE:

Thường xuyên tập thể dục, ăn uống điều độ.
Hạn chế ăn những loại chất béo, rượu, bia…
Không dùng quá nhiều thịt, chất béo có nguồn gốc từ đạm động vật. Bổ sung thật đầy đủ chất xơ từ lúa mạch, trái cây, rau tươi… Bổ sung thêm các vitamin E, C, A và canxi.
Có chế độ sinh hoạt năng động, luyện tập thể dục. Một nghiên cứu cho thấy những bệnh nhân ung thư ruột ở giai đoạn III đã mổ, luyện tập aerobic thường xuyên góp phần làm giảm nguy cơ tái phát.
Không uống rượu, bia, không hút thuốc lá.
Khám sức khỏe định kỳ, tầm soát ung thư đại tràng đối với những người có nguy cơ cao như: nam giới tuổi >40, gia đình có người mắc bệnh ung thư đại tràng hoặc bệnh lý đại tràng có yếu tố gia đình,…

ung thư phế quản biểu mô tuyến

biểu hiện của bệnh ung thư phế quản 

[DNA MEDICAL TECHNOLOGY] - Ung thư là mối nguy hại không của riêng ai, mỗi năm có hàng nghìn ca tử vong vì các loại bệnh ung thư khác nhau, trong đó có ung thư phế quản. Vậy ung thư phế quản là gì? Tìm hiểu nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng tránh trong bài viết sau cùng Phanolink nhé.
TÌM HIỂU BỆNH UNG THƯ PHẾ QUẢN
1. BỆNH UNG THƯ PHẾ QUẢN LÀ GÌ?

Ung thư phế quản là một loại ung thư hiếm gặp hình thành trong các phế quản hoặc khí quản và các tuyến nước bọt. Người ta tin rằng đa số các bệnh ung thư phế quản có thể lan tràn đến các bộ phận khác của cơ thể. Tuy nhiên, chúng thường phát triển chậm và có thể điều trị được. Vì vậy, nếu mắc bệnh này, đừng quá lo lắng vì bạn vẫn có khả năng khỏi bệnh.

Loại ung thư này có thể được phân loại thành ba nhóm:

Ung thư biểu mô dạng nhầy bì: xảy ra ở các tuyến nước bọt. hầu hết các ung thư loại này ảnh hưởng đến các tuyến mang tai ở phía trước của tai.

Ung thư biểu mô dạng nang tuyến: thường hình thành ở các tuyến nước bọt trong miệng và họng. Bệnh cũng có thể ảnh hưởng đến khí quản và tuyến lệ, tuyến mồ hôi, tử cung, âm hộ hoặc vú của người phụ nữ.

Các khối u carcinoit: có thể ảnh hưởng đến các tế bào sản xuất hormone và các tế bào thần kinh. Chúng có thể hình thành trong phổi hoặc trong dạ dày và ruột.

2. TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU

Các triệu chứng của ung thư phế quản phụ thuộc vào việc các khối u nằm ở trung tâm hay ngoại biên của đường hô hấp. Bệnh nhân có khối u ở vị trí trung tâm có thể có các triệu chứng của tắc nghẽn và xuất huyết, bao gồm:

Khó thở: nguyên nhân là do tắc nghẽn một phần của khí quản hoặc phế quản lớn.

Thở rít: là âm thanh bất thường được tạo ra khi luồng không khí đi qua đoạn bị hẹp hơn của đường hô hấp lớn hơn, triệu chứng này có thể xuất hiện khi ung thư xuất hiện ở khí quản hay phế quản lớn.

Thở khò khè: là âm thanh âm độ cao được tạo ra khi luồng không khí đi qua đoạn bị hẹp của đường hô hấp nhỏ hơn. Triệu chứng này được nghe thấy nếu đường dẫn khí bị tắc nằm xa hơn phế quản lớn.

Ho, sốt và khạc đàm: đây có thể là kết quả của sự tắc nghẽn hoàn toàn các phế quản, dẫn đến suy sụp, nhiễm trùng và phá hủy các mô phổi ở phía bên kia chỗ tắc nghẽn.

Ho ra máu: là do loét niêm mạc đường hô hấp nằm phía trên khối u và khá phổ biến trong ung thư phế quản. Ho ra máu là dấu hiệu nguy hiểm và gần như luôn luôn biểu hiện của một bệnh nghiêm trọng dù đó là bệnh ung thư phế quản hay các loại bệnh phổi khác.

Bệnh nhân có tổn thương ở ngoại vi thường không có bất kỳ triệu chứng rõ ràng nào. Bạn có thể gặp các triệu chứng khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?

Chẩn đoán và điều trị sớm có thể ngăn ngừa bệnh diễn tiến nặng hơn và tránh các tình huống phải cấp cứu, bởi thế hãy gặp bác sĩ càng sớm càng tốt để tránh bệnh diễn tiến nặng hơn.
Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nêu trên hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ. Cơ địa mỗi người là khác nhau. Vì vậy hãy hỏi ý kiến bác sĩ để lựa chọn phương án thích hợp nhất.

3. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

Thật không may là các bác sĩ không biết nguyên nhân chính xác gây ra ung thư phế quản. Gen có thể là tác nhân chính gây ra một số loại ung thư dạng này. Những người mắc bệnh di truyền hay còn gọi là tân sản nội tiết loại 1 (MEN) có nhiều khả năng mắc bệnh này. Xạ trị vùng đầu cổ có thể tăng nguy cơ ung thư biểu mô dạng nhầy bì.

Nguy cơ mắc phải bệnh ung thư phế quản phổ biến?

Bệnh này có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi nhưng thường gặp hơn ở nam giới. Tuy nhiên, bạn có thể kiểm soát bệnh bằng cách giảm các yếu tố nguy cơ. Hãy thảo luận với bác sĩ để biết thêm thông tin.

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư phế quản?

Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải bệnh này, chẳng hạn như:

Hút thuốc lá: nguy cơ ung thư tỷ lệ thuận với số lượng thuốc lá bạn hút mỗi ngày và số năm bạn hút thuốc. Ở bất cứ độ tuổi nào, việc bỏ hút thuốc đều có thể hạ thấp đáng kể nguy cơ phát triển ung thư phế quản.

Hút thuốc lá thụ động: thậm chí nếu bạn không hút thuốc, bạn cũng có nguy cơ bị ung thư cao nếu tiếp xúc với khói thuốc lá thụ động.

Tiếp xúc với amiăngvà các chất gây ung thư khác: tiếp xúc với môi trường làm việc có amiăng và các chất khác như arsen, crom và niken cũng có thể làm tăng nguy cơ ung thư phế quản, đặc biệt là nếu bạn có hút thuốc lá.

Tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư phế quản:những người có bố mẹ, anh chị em ruột hoặc con cái bị ung thư phế quản có nguy cơ mắc bệnh cao.

Bạn có thể kiểm soát bệnh này bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Hãy tham khảo bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
4. cách ĐIỀU TRỊ

Những phương pháp nào dùng để điều trị bệnh ung thư phế quản?

Tùy thuộc vào loại và giai đoạn của ung thư, bác sĩ sẽ đề xuất một số lựa chọn điều trị. Các lựa chọn có thể bao gồm:

Phẫu thuật: đây là cách điều trị chính cho ung thư phế quản. Bác sĩ phẫu thuật sẽ loại bỏ khối u và một số các mô xung quanh nó. Các hạch bạch huyết xung quanh khối u cũng có thể được loại bỏ để ngăn chặn bệnh lan rộng;

Xạ trị: sử dụng tia X năng lượng cao để tiêu diệt các tế bào ung thư. Nó có thể làm giảm triệu chứng và giúp bạn cảm thấy khỏe hơn. Bạn cũng có thể được xạ trị sau khi phẫu thuật để diệt các tế bào ung thư còn sót lại;

Hóa trị: sử dụng thuốc để tiêu diệt các tế bào ung thư trong cơ thể của bạn. Bác sĩ sẽ tiêm thuốc qua đường tĩnh mạch hoặc cho bạn uống thuốc viên. Bạn có thể được hóa trị cùng với bí quyết điều trị khác nếu ung thư đã lan rộng. Hoặc là bạn có thể được hóa trị sau khi phẫu thuật để diệt các tế bào ung thư còn sót lại;

Liệu pháp miễn dịch: sử dụng thuốc để tăng cường khả năng hệ miễn dịch của bạn để tìm và diệt ung thư. Liệu pháp miễn dịch có thể làm nhỏ các khối u hoặc ngăn chặn sự phát triển của chúng;

Điều trị nhắm trúng đích: điều trị này tìm các protein hoặc các gen đặc trưng cho ung thư của bạn mà giúp bệnh phát triển. Sau đó, nó nhắm vào các chất đó để ngăn chặn ung thư lan rộng.

5. LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA

Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh ung thư phế quản?

Trên thực tế, không có cách nào để tránh ung thư phế quản nhưng bạn có thể làm giảm nguy cơ nếu bạn:

Bỏ hút thuốc lá: bỏ thuốc làm giảm nguy cơ ung thư phế quản thậm chí nếu bạn đã hút thuốc trong nhiều năm. Hãy tham vấn bác sĩ các chiến lược và các cách hỗ trợ bỏ hút thuốc. Bạn có thể lựa chọn các sản phẩm thay thế nicotine, thuốc và các nhóm hỗ trợ;

Tránh khói thuốc lá thụ động: nếu bạn sống hoặc làm việc với một người hút thuốc, hãy thuyết phục anh ấy hoặc cô ấy bỏ thuốc lá. Ít nhất là hãy yêu cầu anh ấy hoặc cô ấy hút thuốc ở bên ngoài. Tránh những nơi có người hút thuốc chẳng hạn như các quán bar và nhà hàng và tìm các nơi không có khói thuốc;

Tránh các chất gây ung thư tại nơi làm việc: thực hiện các biện pháp phòng ngừa để bảo vệ mình tránh tiếp xúc với hóa chất độc hại tại nơi làm việc. Bạn nên thực hiện theo các biện pháp phòng ngừa mà sếp của bạn đưa ra, ví dụ như nếu bạn được đưa một mặt nạ để bảo vệ thì hãy luôn đeo nó. Bạn hãy hỏi bác sĩ có những cách gì giúp bạn có thể bảo vệ chính mình tại nơi làm việc. Ngoài ra, hút thuốc lá có thể làm tăng nguy cơ tổn thương phổi do chất gây ung thư tại nơi làm việc;

Ăn một chế độ ăn uống đầy đủ các loại trái cây và rau: bạn hãy thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh với nhiều trái cây và rau quả. Tốt nhất là bạn nên dùng những nguồn thực phẩm có vitamin và chất dinh dưỡng, tránh dùng vitamin liều cao ở dạng thuốc viên vì chúng có thể gây hại;

Tập thể dục đều đặn các ngày trong tuần: nếu bạn không có thói quen tập thể dục thường xuyên, hãy bắt đầu từ từ. Hãy cố gắng tập thể dục đa số các ngày trong tuần.

Hi vọng bài viết trên đã giải đáp được câu hỏi ung thư phế quản là gì, cung ứng được những thông tin bổ ích giúp bạn sớm nhận diện bệnh và điều trị kịp thời. Chúc các bạn có một sức khoẻ tốt.

ung thư da biểu hiện

ung thư da tiếng anh 

1. BỆNH UNG THƯ DA LÀ GÌ?

Ung thư da là sự vững mạnh bất thường của các tế bào da.
Bình thường các tế bào da phát triển theo trình tự: các tế bào mới đẩy các tế bào trưởng thành ra các lớp ngoài, khi bị đẩy lên đến lớp trên cùng, các tế bào già sẽ chết đi và bị bong ra.

Các loại ung thư da thường gặp:

Ung thư da được chia làm hai loại: ung thư da không phải Mêlanôm (bao gồm ung thư tế bào đáy và ung thư tế bào vảy) và Mêlanôm ác (Ung thư tế bào hắc tố).
Ung thư tế bào đáy và ung thư tế bào vảy là hai loại thường gặp, vì là tế bào ở bề mặt, bệnh phát triển chậm và khả năng chữa khỏi cao hơn đặc biệt khi được phát hiện sớm. Riêng ung thư tế bào hắc tố là loại ung thư da nguy hiểm hơn, vì ảnh hưởng đến các lớp sâu bên trong da và nguy cơ di căn đến hạch và các mô khác cao nhất, song ít gặp hơn.

2. NHỮNG TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU

Ung thư da không hề Mêlanôm: triệu chứng quá trình sớm chỉ là thay đổi màu sắc da, dày sừng không đều. Đối với ung thư tế bào đáy chủ yếu gặp ở da đầu cổ. Các dạng tổn thương thường gặp là: dạng nốt, dạng bề mặt, dạng xơ cứng, dạng sắc tố, hay dạng biểu mô sợi; có thể màu trắng hoặc hồng, nâu, đỏ,…
Ung thư tế bào hắc tố (Mêlanôm ác): là những tổn thương dạng nốt ruồi. Khác với nốt ruồi thông thường là sắc tố biến đổi, bờ không đều đặn, bất cân xứng, giới hạn không rõ,…Biểu hiện điển hình là xuất hiện nốt ruồi pha lẫn các màu nâu, đen, đỏ, trắng, xanh với nhau.

Phân biệt nốt ruồi bình thường và nốt ruồi không đặc hiệu

Các nốt ruồi, bớt hoặc đốm trên da xuất hiện sau tuổi 21, thay đổi về kích thước và kết cấu: dày hơn, đường viền trở thành bất thường, lớn hơn cục tẩy ở đầu bút chì; bề mặt phát triển thành thô nhám, đóng vảy, hoặc có hiện tượng chảy mủ, máu.

Vùng da xung quanh nốt ruồi bị phù nề, màu sắc tối hơn bình thường, đôi khi chuyển sang màu trắng, màu xám; cảm giác rất ngứa, rát.
3. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN BỆNH

Nguyên nhân chính của ung thư da là do tác động của tia cực tím gây tổn thương da. Nguồn tạo ra tia cực tím xuất phát từ mặt trời hoặc từ nguồn nhân tạo (giường tắm nắng nhân tạo,…).

Tia cực tím gồm 2 loại:

UVA: xuyên qua da sâu hơn tia UVB, chịu trách nhiệm cho ung thư lớp sâu của da (tế bào hắc tố).
UVB: khả năng xuyên qua da kém hơn, chủ yếu gây bỏng nắng và các loại ung thư lớp nông (tế bào sừng, tế bào đáy).

Các chuyên gia nhận thấy những người như nhân viên văn phòng ít tiếp xúc với ánh nắng gắt mặt trời hoặc chỉ tiếp xúc với trong khoảng thời gian ngắn có nguy cơ bị ung thư tế bào hắc tố cao hơn so với người nông dân hay công nhân làm việc thường xuyên dưới ánh nắng mặt trời.

Các yếu tố nguy cơ của ung thư da bao gồm:

Da trắng.
Có nhiều nốt ruồi kích thước lớn.
Tiền sử mắc ung thư da.
Người từng bị cháy nắng.
Thời gian dài làm việc trong môi trường nhiệt độ cao hoặc dưới nắng gắt.
Từng điều trị bằng tia xạ.
Sẹo bỏng, loét mạn tính,…

Phương tiện chẩn đoán ung thư da

Sinh thiết là phương tiện chẩn đoán chủ yếu, gồm sinh thiết một phần hoặc sinh thiết trọn. Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh được sử dụng để rà soát di căn hạch và di căn xa
4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

Hiện có nhiều biện pháp được áp dụng để điều trị ung thư da như phẫu thuật (gồm phẫu thuật cắt bỏ rộng vùng thương tổn, phẫu thuật Mohs, phẫu thuật lạnh đốt bỏ thương tổn,…), xạ trị, hóa trị liệu, miễn dịch liệu pháp, quang động học liệu pháp…

Một số loại thuốc mới ra đời được dùng điều trị ung thư da:

Ung thư tế bào hắc tố

+ Yervoy (ipilimumab): thuốc tiêm tĩnh mạch, là một kháng thể đơn dòng có vai trò trong việc ức chế phân tử CTLA-4, giúp cơ thể có khả năng chống lại tế bào ung thư.

+ Zelboraf (vemurafenib): dạng viên uống, tác động lên khối u hắc tố ác tính có gen đột biến tích cực gây di căn BRAF V600E. Phần lớn bệnh nhân ung thư tế bào hắc tố trong quá trình cuối dùng Zelboraf có thể kéo dài cuộc sống thêm 6 đến 8 tháng.

Cả 2 thuốc trên đều được cơ quan FDA Hoa Kỳ phê chuẩn sử dụng điều trị ung thư tế bào hắc tố quá trình cuối, ở những trường hợp không thể phẫu thuật được.

Ung thư biểu mô tế bào đáy

Erivedge (vismodegib): dạng thuốc viên, có tác dụng ức chế lộ trình phân tử hoạt động Hedgehog của các tế bào đáy ung thư với hiệu quả điều trị cao và ít gây tác dụng phụ. Một số tác dụng phụ có thể gặp của Erivedge là: rụng tóc, sụt cân, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, rối loạn vị giác…

Thuốc được phục vụ những bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào đáy tiến triển tại chỗ, không có chỉ định phẫu thuật hay xạ trị và cho những bệnh nhân ung thư da đã di căn đến những bộ phận khác của cơ thể.
5. LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA SỨC KHỎE

Một số biện pháp phòng ngừa ung thư da bao gồm:

Không nên làm việc hay tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trong thời gian dài, đặc biệt từ 10 giờ sáng đến 3 giờ chiều là khoảng thời gian tia cực tím thường phát mạnh nhất.
Dùng các biện pháp bảo vệ da khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời như: thoa kem chống nắng trước, đeo khẩu trang, áo dài tay, váy chống nắng trước khi ra ngoài.
Định kỳ kiểm tra sức khỏe với tần suất ít nhất 3 tháng/lần để phát hiện kịp thời những vùng da có dấu hiệu bất thường hay các nốt ruồi thay đổi kích thước, màu sắc…

viêm gan b chuyển sang ung thư gan

ung thư gan bacsinoitru 

1. UNG THƯ GAN LÀ GÌ

Tên gọi khác: Liver cancer, Ung thư tế bào gan, Hepatocellular carcinoma (HCC).

Ung thư gan là hiện tượng ung thư tại các tế bào gan. Ung thư là sự tăng sinh một cách vô hạn, không kiểm soát của tế bào khi bị kích thích bởi các tác nhân gây ung thư, đi kèm là sự xâm lấn lan rộng của chúng.
Sự phát triển của các tế bào ung thư tại gan có thể phá hủy gan và gây tổn thương đến các cơ quan xung quanh.

Ung thư gan có 2 loại:

 

  • Ung thư gan nguyên phát: là ung thư phát triển từ các tế bào bên trong gan. Ung thư gan nguyên phát chiếm 80% trong số các trường hợp mắc ung thư gan. Tỉ lệ bệnh nhân nam mắc bệnh cao gấp 2 lần ở nữ. Thường gặp ở bệnh nhân hơn 50 tuổi
  • Ung thư di căn gan: là ung thư do các tế bào ung thư ở các cơ quan khác đi đến gan. Các bệnh ung thư có thể di căn tới gan như: ung thư vú, ung thư phổi, ung thư dạ dày,…


2. NHỮNG TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU

Ở giai đoạn đầu, ung thư gan thường không có triệu chứng. Các triệu chứng ở giai đoạn sau bao gồm:

 

 

  • Sụt cân, ăn không ngon miệng.
  • Đau bụng, báng bụng, phần bụng phía trên bên phải to lên.- Vàng da, vàng mắt, ngứa.
  • Vàng móng tay.
  • Dễ chảy máu, hay có vết bầm tím.


3. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN BỆNH

 

 

  • Nhiễm vi rút viêm gan B: ở người nhiễm vi rút viêm gan B có nguy cơ mắc ung thư gan cao gấp 200 lần so với người không bị bệnh này. Ngoài ra có thể do Viêm gan C lây nhiễm.
  • Do uống quá nhiều rượu bia.
  • Thực phẩm dự trữ trong các điều kiện nóng và ẩm chứa nấm Aspergillus flavus sinh ra độc tố Aflatoxin có thể là nguyên nhân gây ung thư gan.
  • Những người bị tiểu đường và béo phì.
  • Thuốc và hóa chất (Dioxin có trong chất độc màu da cam).
  • Di truyền (gen ứ sắt trong máu).Môi trường sống xung quanh.



4. cách ĐIỀU TRỊ

Đa số các trường hợp phát hiện ung thư gan chỉ có thể sống được 6 tháng, chỉ khoảng 1% bệnh nhân ung thư gan vượt được qua 5 năm. Sau đây là các biện pháp điều trị ung thư gan:

 

 

  • Phẫu thuật cắt bỏ một phần gan (Hepatectomy) đối với khối u nhỏ và gan vẫn hoạt động tốt.
  • Phẫu thuật cấy ghép: cho bệnh nhân không thể cắt, không xâm lấn mạch máu, chưa di căn xâm lấn ra khỏi gan, chưa di căn đến các cơ quan khác,…
  • TACE (Transcatheter arterial chemoembolization): điều trị cho những khối u không thể cắt bỏ, dùng hóa chất để làm thuyên tắc động mạch nuôi bướu.
  • TOCE (Trancatheter Oily Chemo Embolisation).
  • MCA (Microwave coagulation Ablation) hoặc RFA (Radio Frequency Ablation): phá hủy bướu bằng vi sóng hoặc sóng cao tần
  • Tiêm cồn xuyên da vào khối u (PEI): Rượu làm khô các tế bào khối u và làm các tế bào này chết.
  • Tiêm thuốc hóa trị vào gan: tiêm các thuốc hóa trị liệu vào động mạch gan để làm nghẽn mạch không cung ứng máu cho tế bào ung thư.
  • Hóa trị toàn thân hỗ trợ sau mổ cắt gan hoặc ghép gan.
  • Thuốc điều trị đích: Sorafenib làm chậm hoặc ngăn chặn ung thư gan mới không tiến triển trong vài tháng mà không điều trị.



5. LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA SỨC KHỎE

 

 

  • Tiêm phòng vius viêm gan B: Có thể giảm nguy cơ viêm gan B, phân phối sự bảo vệ hơn 90% cho cả người lớn và trẻ em. Bảo vệ kéo dài nhiều năm và thậm chí có thể là suốt đời.
  • Tập thể dục thường xuyên và đều đặn.
  • Nâng cao chức năng gan bằng cách sử dụng thêm các thảo dược đã được nghiên cứu, chứng minh công dụng tăng cường chức năng gan, bảo vệ gan khỏi tác nhân gây hại và tăng cường miễn dịch.
  • Tiệt trùng các vật dụng có khả năng dính máu. Không dùng chung các đồ dùng có thể gây dính máu với bất kỳ người nào khác (như kim, ống tiêm, bàn chải đánh răng, dao cạo râu, kìm cắt móng tay).
  • Hạn chế rượu, bia, thuốc lá; quan hệ tình dục an toàn; không sử dụng ma túy.

 

ung thư phổi có lây không

ung thư phổi di căn hạch 
Bạn có bao giờ cảm thấy khó chịu và đau ở ngực? Sụt cân mà không biết lý do hay đơn giản là cảm thấy khàn tiếng và khó nuốt? Những triệu chứng trên đều liên quan đến căn bệnh ung thư phổi nguy hiểm mà bạn nên biết. Vậy những triệu chứng và nguyên nhân của ung thư phổi là gì? Theo dõi bài viết dưới đây nhé.
TÌM HIỂU BỆNH UNG THƯ PHỔI
1. UNG THƯ PHỔI LÀ BỆNH GÌ?

Ung thư phổi xảy ra khi các tế bào phổi tăng trưởng với một tốc độ nhanh bất thường, làm hình thành một khối u. Phổi giúp bạn thở và cung cấp oxy cho các phần còn lại của cơ thể. Theo WHO, ung thư phổi là nguyên nhân phổ biến nhất gây tử vong do ung thư. Ung thư phổi có thể gây tàn phế và ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của bạn.

Có một số loại ung thư phổi, nhưng những loại phổ biến nhất được đặt tên theo kích thước của các tế bào trong khối ung thư:

Ung thư phổi tế bào nhỏ (SCLC): nghĩa là các tế bào ung thư nhìn khá nhỏ dưới kính hiển vi. Ung thư loại này khá hiếm, khoảng 1 trong 8 người bị ung thư phổi có bệnh ung thư tế bào nhỏ. Đây là loại ung thư phổi có thể phát triển nhanh chóng.

Ung thư phổi tế bào lớn (NSCLC): nghĩa là các tế bào ung thư có kích thước lớn hơn so với những tế bào ung thư trong ung thư phổi tế bào nhỏ. Nhiều người có loại ung thư phổi (khoảng 7 trong số 8 người). Loại này không phát triển nhanh như ung thư phổi tế bào nhỏ, do đó việc điều trị cho loại này khác với loại trên.

Các loại ung thư phổi không phải tế bào nhỏ khác ít gặp hơn là: pleomorphic (ung thư tế bào đa hình), u carcinoid, ung thư biểu mô tuyến nước bọt và ung thư không phân loại.
2. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

Ung thư phổi có thể phát triển do độc tố xâm nhập vào phổi chủ ý hay không chủ ý. Nguyên nhân phổ biến nhất là hút thuốc lá, thuốc lào hoặc xì gà. Nguy cơ ung thư phổi do hút thuốc tăng tỉ lệ thuận với thời gian hút. May mắn thay, những nguy cơ có thể được giảm xuống nếu họ ngừng hút thuốc.

Nguy cơ mắc phải ung thư phổi gồm những ai?

Ung thư phổi có thể xảy ra với bất cứ ai nhưng có một vài yếu tố có thể làm tăng nguy cơ ung thư phổi. Yếu tố nguy cơ ung thư phổi bao gồm:

Đã hoặc đang hút thuốc;

Hít khói thuốc lá;

Có thành viên trong gia đình bị ung thư phổi;

Xạ trị cho các bệnh lý khác mà có thể ảnh hưởng đến vùng ngực;

Sau khi tiếp xúc với các chất độc như amiăng, crom, niken, asen, muội hoặc hắc ín tại nơi làm việc;

Tiếp xúc với khí ra-đông (radon) trong nhà hoặc nơi làm việc;

Sống trong môi trường ô nhiễm;

Có hệ thống miễn dịch yếu do di truyền hoặc do suy giảm miễn dịch ở người (HIV);

Sử dụng bổ sung beta carotene hoặc nghiện thuốc nặng.

3. TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU

Trong khi hầu hết các triệu chứng của bệnh ung thư phổi xảy ra ở phổi, bạn cũng có thể gặp các triệu chứng ở những nơi khác trên cơ thể. Điều này là do ung thư đã lan tràn (y khoa gọi là di căn) tới các bộ phận khác. Mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng này cũng khác nhau. Một số người thậm chí có thể không cảm thấy các triệu chứng hoặc chỉ cảm thấy mệt mỏi chung chung. Một số triệu chứng mà bạn nên tìm cho ra là:

Khó chịu hoặc đau ở ngực;

Ho không giảm hoặc nặng dần theo thời gian;

Khó thở;

Thở khò khè;

Có máu trong đờm;

Khàn tiếng;

Khó nuốt;

Ăn không ngon;

Sụt cân không có lý do;

Cảm thấy rất mệt mỏi;

Viêm hoặc tắc nghẽn trong phổi;

Hạch sưng hoặc phì đại ở trong ngực hoặc vùng giữa 2 phổi.

Điều cần thận trọng

Liệu có những nguy hiểm nào có thể xảy ra hay không?

Ung thư phổi là một tình trạng nghiêm trọng có thể dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng. Ung thư phổi có thể gây ra các biến chứng chẳng hạn như:

Khó thở;

Ho ra máu;

Đau có thể do ung thư phổi tiến triển;

Tràn dịch màng phổi (đọng nước trong ngực);

Ung thư lan tràn đến các bộ phận khác của cơ thể (di căn).

Bạn có thể nói chuyện với bác sĩ để tìm ra những cách có thể làm chậm sự tiến triển của bệnh và ngăn ngừa các biến chứng.
4. phương pháp ĐIỀU TRỊ

Những phương pháp nào dùng để điều trị bệnh ung thư phổi?

Ung thư phổi được điều trị theo nhiều bí quyết, tùy thuộc vào loại ung thư phổi và nó đã lan rộng tới đâu. Những người bị ung thư phổi tế bào không nhỏ có thể được điều trị bằng phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, liệu pháp nhắm trúng đích hoặc kết hợp các phương pháp điều trị. Những người bị ung thư phổi tế bào nhỏ thường được điều trị bằng xạ trị và hóa trị.

Phẫu thuật cắt bỏ khối u.

Hóa trị: sử dụng các loại thuốc đặc biệt để thu nhỏ hoặc tiêu diệt ung thư. Các thuốc này có thể uống hoặc truyền tĩnh mạch, hoặc cả hai.

Xạ trị: sử dụng tia năng lượng cao (tương tự như X-quang) để tiêu diệt ung thư.

Liệu pháp nhắm trúng đích: sử dụng thuốc để ngăn chặn sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư. Các thuốc này có thể uống hoặc truyền tĩnh mạch.

Tiên lượng điều trị phụ thuộc chủ yếu vào loại và quá trình của ung thư phổi. Bạn có thể được áp dụng nhiều phương pháp điều trị.
5. LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA

Bạn nên làm gì để kiểm soát bệnh kiểm soát bệnh ung thư phổi?

Dưới đây là một số thói quen sống bạn cần thay đổi để phòng ngừa và làm chậm sự phát triển của ung thư phổi:

Bỏ hút thuốc lá ngay lập tức: Điều đầu tiên bạn nên làm sau khi được chẩn đoán ung thư phổi là vứt bỏ các bao thuốc lá và ngừng hút thuốc ngay lập tức. Nếu bạn bị ung thư phổi từ hút thuốc thụ động, bạn nên trao đổi với những người hút thuốc để họ bỏ, điều đó sẽ tốt cho cả hai. Nếu bạn đang tiếp xúc với các chất độc từ công việc, nói chuyện với người quản lý hoặc ông chủ của bạn về các điều chỉnh cần thiết và để đảm bảo rằng không có ai bị bệnh vì nó.
Kiểm soát các cơn đau: Kiểm soát đau là phần quan trọng nhất của kiểm soát ung thư phổi. Bạn có thể được cho thuốc để điều trị đau. Khi bạn sử dụng thuốc, bạn cần phải sử dụng chúng nay khi đau xuất hiện. Bạn có thể hỏi bác sĩ cách điều trị đau do ung thư để có thể tự mình kiểm soát cơn đau. Bạn cần phải nhớ rằng bạn có thể kiểm soát cơn đau hoặc thậm chí làm cho chúng biến mất.

Một số phương pháp điều trị đau khác có thể hữu ích là:

Kỹ thuật thư giãn;

Phản hồi sinh học;

Vật lý trị liệu;

Chườm nóng hay lạnh;

Tập thể dục và massage.

Ngoài ra, hỗ trợ từ gia đình, bạn bè và nhóm hỗ trợ sẽ là một sự giúp đỡ về mặt tinh thần rất lớn giúp bạn quản lý cơn đau sau khi điều trị ung thư.

Kiểm soát cơn khó thở

Bạn dùng phổi để thở. vì thế, rõ ràng là bạn sẽ phải đối mặt với tình trạng khó thở khi bạn bị ung thư phổi. Có một số bí quyết mà bạn có thể sử dụng để kiểm soát khó thở:

Kỹ thuật thở: những kỹ thuật này được thiết kế để giúp bạn thở dễ dàng và chúng được sử dụng cho rất nhiều người bị khó thở, không chỉ từ ung thư phổi. Những kỹ thuật này cũng có thể làm bạn bình tĩnh và giúp thư giãn.

Liệu pháp oxy: thở oxy nguyên chất có thể đảm bảo rằng phổi của bạn không cần phải làm việc chăm chỉ để phân phối oxy cho máu. Vì vậy, nó có thể giúp giảm nhịp thở của bạn.

Kiểm soát lượng dịch xung quanh phổi: các dịch xung quanh phổi có thể gây áp lực lên phổi của bạn và gây khó khăn trong việc thở. Trong những trường hợp này, dẫn lưu dịch có thể giúp bạn thở dễ hơn.

Giữ lối sống lành mạnh

Bất kể bạn bao nhiêu tuổi hoặc bạn có bệnh hay không, tập thể dục và chế độ ăn uống lành mạnh sẽ luôn luôn là nền tảng cho một cơ thể khỏe mạnh. Bạn nên phấn đấu tập thể dục nhiều nhất có thể, nhưng đừng quá sức. Tìm hiểu xem làm thế nào để kiểm soát hơi thở khi tập thể dục là rất quan trọng đối với những bệnh nhân ung thư phổi.

Hi vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về căn bệnh ung thư phổi là gì và cách phòng tránh, điều trị bệnh kịp thời, hiệu quả. Chúc các bạn luôn có một sức khoẻ tốt.